Thông tin gói vay

[tintuc]

Vay tín chấp là một hình thức khá phổ biển hiện này, tuy nhiên với tính chất của sản phẩm vay này khá rủi ro cho phía ngân hàng do đó điều kiện áp dụng cũng khá chặt chẽ. Và một câu hỏi thắc mắc mà rất nhiều khách hàng đặt ra rằng: “ Có thể vay tín chấp cùng lúc 2 ngân hàng hay không?”. Hãy tìm lời giải đáp thông qua bài viết sau đây 

1.  Vay tín chấp là gì?

Vay tín chấp là hình thức cho vay không yêu cầu tài sản đảm bảo, điều kiện xét duyệt hồ sơ vay dựa trên uy tín của cá nhân về khả năng trả nợ. Uy tín và khả năng sẽ được xét duyệt thông qua việc chứng minh năng lực tài chính, chứng minh thu nhập và điểm tín dụng… Đây là một hình thức cho vay khá tiện lợi, giúp khách hàng giải quyết tốt các vấn đề về tài chính khi cần chi tiêu, mua sắm cho một nhu cầu nào đó hoặc cần một khoản tiền gấp.

2.Đặc điểm của hình thức vay tín chấp

Về ưu điểm, hình thức này có một số ưu điểm cơ bản như sau:

-  Không yêu cầu tài sản thế chấp

-  Hồ sơ thủ tục đơn giản, nhanh gọn 

-  Hạn mức vay cao và linh hoạt: Nếu so sánh giữa vay tín chấp và vay thế chấp thì hạn mức của hình thức vay thế chấp sẽ luôn cao hơn, tuy nhiên hạn mức cho vay của hình thức vay tín chấp theo lương chuyển khoản được xem là cao so với các hình thức vay tín chấp khác. Nếu mức lương của khách hàng càng cao thì số tiền có thể vay được càng lớn.

-  Thời gian vay linh hoạt: Tùy theo chính sách của từng công ty tài chính hay ngân hàng và nhu cầu cũng như điều kiện của khách hàng, thời gian vay có thể linh hoạt kéo dài từ 6 tháng – 36 tháng

-  Quá trình giải ngân nhanh giúp khách giải quyết sớm vấn đề về tiền trong một khoàng thời gian ngắn vì khi đủ điều kiện để vay tín chấp thì khách hàng chỉ cần điền đủ thông tin vào hồ sơ đề nghị vay vốn, kèm theo phương án trả nợ và không cần phải công chứng các loại giấy tờ phức tạp.

Một số diều mà bạn cần lưu ý:

-  Lãi suất cao: Vì rủi ro của loại hình này đối với ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khá cao, đo đó để đảm bảo yếu tố an toàn và mang lợi ích cho các tổ chức cho vay, mức lãi suất vay tiền mặt tín chấp được áp dụng sẽ luôn cao hơn so với vay thế chấp và các hình thức vay khác. Vì vậy, khi lựa chọn hình thức vay tín chấp khách hàng cần sẵn sàng và chấp thuận mức lãi suất này

-  Áp dụng phạt trong trường hợp trả nợ trước hạn: Để đáp ứng nhu cầu vay vốn thì các tổ chức cho vay cần có quy trình xoay vòng vốn phù hợp để đảm bảo quá trình hoạt động và như cầu của khách hàng. Do đó khi khách hàng trả nợ trước hạn sẽ ảnh hưởng để một loạt quy trình đã được săp xếp, do đó nếu khách hàng trả nợ trước thời hạn, tùy vào từng tổ chức mà khách hàng sẽ phải chịu mức phí là 2% - 5% số tiền trả trước hạn tùy thuộc vào thời gian tất toán. Bạn cần dựa vào quy định này để cân đối thời gian vay vốn phù hợp để tránh phải trả lãi suất trong 1 thời gian quá dài và cũng không thể trả nợ trước hạn vì quy định phạt này.

-  Dễ vướng vào nợ xấu: Với hình thức cho vay không cần có sự đảm bảo khắt khe mà một số trường hợp khách hàng vay nhiều hơn khả năng chi trả dẫn đến tình trạng thanh toán trễ hạn

3. Điều kiện và hồ sơ vay tín chấp

Tùy thuộc quy định của từn đơn vị cung cấp sản phẩm vay mà có các quy định về điều kiện khác nhau, tuy nhiên khách hàng cần phải đáp ứng một số điều kiện cơ bản sau đây để được đăng kí và xét duyệt khoản vay:

-  Là công dân Việt Nam có độ tuổi từ 23 - 60 tuổi. Có chứng minh nhân dân và hộ khẩu thường trú tại khu vực ngân hàng, tổ chức tín dụng đăng kí hồ sơ vay.

-  Là người có thu nhập cố định và ổn định, chứng mình bằng các giấy tờ như hợp đồng lao động, bảo hiểm, sao kê tài khoản ngân hàng chức thực mức lương theo yêu cầu. Mức lương tối thiểu thông thường được yêu cầu từ 4.500.000 VNĐ/ 1 tháng trở lên, nhưng cũng có một số tổ chức tín dụng chấp thuận hồ sơ vay vốn với mức lương từ 3.000.000 VNĐ/ 1 tháng trở lên.

-  Không có nợ xấu, không có lịch sử tín dụng xấu ở ngân hàng khác hoặc tổ chức tài chính khác. 

Hồ sơ vay tín chấp cơ bản sẽ gồm các hồ sơ cần chuẩn bị sơ bộ như sau:

 -  Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực;

-  Sổ hộ khẩu/Bằng lái xe;

-  Bảng sao kê lương 03 tháng gần nhất có xác nhận của thủ trưởng đơn vị hoặc giấy tờ chứng minh thu nhập;

-  Hợp đồng lao động (nếu có) và một số giấy tờ khác cụ thể theo yêu cầu của từng tổ chức cho vay.

4.  Với các điều kiện và hồ sơ như trên thì thắc mắc được đặt ra là có thể vay tín chấp cũng lúc 2 ngân hàng hay không?

Hiện nay không có bất cứ hạn chế nào về việc vay tín chấp cùng lúc 2 ngân hàng, tuy nhiên để được xét duyệt hồ sơ vay vốn khi đã có hợp đồng vay ở 1 hoặc 2 tổ chức tài chính trước đó thì hồ sơ sẽ được xét duyệt chặt chẽ hơn và cần đảm bảo các điều kiện tối thiểu sau đây:

-  Chứng minh có đủ khả năng thanh toán nợ: Đây là yếu tố tiên quyết để ngân hàng xét duyệt khoản vay với mọi khách hàng, vì cần đảm bảo lợi ích và giảm thiểu tối đa rủi ro cho phía tổ chức cho vay. Thông thường khi xét duyệt hồ sơ, các tổ chức tài chính sẽ luôn yêu cầu khách hàng cần đảm bảo tổng số tiền vay phải trả dưới 40% tổng thu nhập.

-  Ví dụ: Thu nhập hàng tháng của bạn là 20 triệu đồng đã được chứng minh với ngân hàng, bạn đã có khoản vay hàng tháng  cần trả cho ngân hàng số 1 là 5 triệu đồng thì tại ngân hàng số 2 bạn chỉ có thể vay số tiền trả hàng tháng không vượt quá 3 triệu đồng.

-  Không có nợ xấu, không có lịch sử tín dụng xấu: Lịch sử tín dụng, các khoản nợ xấu, điểm tín dụng sẽ được ghi nhận đầy đủ trên hệ thống CIC để các ngân hàng có thể tra cứu và truy suất thông tin. Do đó, chưa nói đến là khoản vay thứ 1 hay thứ 2 mà chỉ cần là hồ sơ đăng kí vay vốn thì ngân hàng cũng sẽ kiểm tra thông tin lịch sử tín dụng trước khi xét duyệt. Vì vậy, hãy chắc chắn bạn đã trả hết các khoản vay tín dụng trước đây và không có nợ xấu ở thời điểm hiện tại.

-  Ngoài 2 điều kiện trên thì khách hàng cũng chỉ cần đáp ứng các tiêu chí cơ bản của một hồ sơ vay tín chấp thông thường để đăng kí xét duyệt hồ sơ vay vốn. Thông thường nếu hồ sơ vay tín chấp ngân hàng đầu tiên của bạn được duyệt thì hồ sơ này cũng phù hợp với ngân hàng thứ 2. Ngoài ra cũng tùy thuộc vào mỗi ngân hàng khác nhau có thể sẽ có những yêu cầu khác nhau.

Với ưu điểm khi vay tín chấp 2-3 ngân hàng giúp bạn tăng thêm nhiều vốn đề đầu tư, làm ăn kinh doanh. Tuy nhiên, bạn cũng cần cân đối và hạn chế việc vay tín chấp cùng lúc tại nhiều ngân hàng, vì trong một số trường hợp dù có khả năng chi trả đầy đủ nhưng bạn vẫn sẽ bị đánh giá là có tín dụng xấu vì việc vay nợ nhiều nơi , đồng thời cũng sẽ gây áp lực tài chính cho người vay vốn khi phải thanh toán quá nhiều khoản vay cùng lúc. Do đó,tùy thuộc vào nhu cầu cũng như điều kiện kinh tế cụ thể để cân đối về các phương án vay vốn và chỉ vay đủ khả năng chi trả của mình.

[/tintuc]

[tintuc]

ên cạnh các phương thức thanh toán truyền thống bằng tiền mặt, thẻ ngân hàng.. thì hiện nay với cuộc chạy đua công nghệ số là sự ra đời của hàng loạt ứng dụng ví điện tử thanh toán mang đến sự tiện lợi không kém so với thanh toán bằng thẻ tín dụng ngân hàng. Vậy hình thức ví điện tử thanh toán mới này có khác so với phương thức thanh toán bằng thẻ tín dụng? Hãy cùng đọc qua bài viết sau đây.

1. Thẻ tín dụng là gì?

Thẻ tín dụng là một trong số các loại thẻ ngân hàng được sử dụng phổ biến nhất hiện nay với rất nhiều ưu đãi được áp dụng cho phương thức thanh toán bằng thẻ tín dụng. Khi sử dụng thẻ tín dụng sẽ được bên ngân hàng cấp một hạn mức tín dụng cho thẻ, khách hàng có thể sử dụng hạn mức được cấp trong thẻ để chi tiêu, thanh toán với số tiền nằm trong hạn mức đó. Khoản chi tiêu này sẽ có quy định thời gian yêu cầu hoàn lại số tiền đã chi tiêu, khi đến hạn thanh toán khách hàng chỉ cần nạp/hoàn lại số tiền đã chi tiêu theo đúng thời gian đã quy định của ngân hàng.

Hạn mức tín dụng được cấp sẽ phụ thuộc vào các điều kiện tài chính, khả năng chi trả của từng khách hàng dựa trên mức thu nhập hàng tháng hoặc giá trị tài sản đảm bảo. Chỉ cần bạn đáp ứng đủ điều kiện, ngân hàng sẽ cấp cho bạn một chiếc thẻ tín dụng với hạn mức tiêu dùng nhất định.

Các loại thẻ tín dụng phổ biến thường là 2 loại: Thẻ tín dụng nội địa chỉ dùng để thực hiện các giao dịch thanh toán trong nước còn thẻ tín dụng quốc tế có thể thực hiện các giao dịch thanh toán cả trong nước và quốc tế.

2. Các tiện ích mà thẻ tín dụng mang lại cho người sử dụng

Tiện lợi trong thanh toán các giao dịch không dùng tiền mặt: Chỉ với một chiếc thẻ trong tay, bạn có thể thanh toán mọi chi tiêu bất cứ lúc nào mà không cần đến tiền mặt. Tiết kiệm thời gian chờ đợi rút tiền tại ngân hàng hoặc các cây ATM, giảm thiểu rủi ro mất tiền khi mang nhiều tiền mặt. Đồng thời chức năng thanh toán quốc tế của thẻ tín dụng mang lại nhiều tiện lợi khi mua sắm online hoặc đi du lịch, công tác nước ngoài...

Không mất lãi suất cho khoản vay ngắn hạn: Với đặc điểm chi tiêu trước và trả tiền sau, bạn có thể sử dụng gấp một khoản tiền trong hạn mức để chi trả cho các giao dịch của mình và chỉ cần đảm bảo hoàn trả khoản tiền này trong thời gian quy định thì gần như không mất bất kì chi phí nào cho khoản tiền này.

Được hưởng nhiều ưu đãi: Có rất nhiều chương trình khuyến mãi được áp dụng chỉ riêng với hình thức thanh toán bằng thẻ tín dụng hấp dẫn khách hàng sử dụng như các ưu đãi về hoàn tiền, ưu đãi bằng các voucher giảm giá, khuyến mãi...

3. Ví điện tử là gì?

Ví điện tử là một phương thức mới xuất hiện và khá mới mẻ với người sử dụng, tuy nhiên cũng đã xuất hiện rất nhiều ứng dụng ví điện tử thanh toán với nhiều tính năng tiện lợi và thu hút người dùng. Ví điện tử là một dạng ví tiền online, tương tự như một chiếc ví thông thường đựng tiền mặt thì ví điện tử cũng là một chiếc ví chứa đựng tiền của bạn trên nền tảng online tạo thành một tài khoản thanh toán các giao dịch trực tuyến ví dụ như: Thanh toán tiền điện, nước, học phí, nạp tiền điện thoại, mua vé xem phim,...  

Cách thức hoạt động của ví điện tử: người sử dụng nạp tiền vào ví để sử dụng các chức năng thanh toán. Có 2 phương thức để nạp tiền vào ví là nạp vào và tài khoản liên kết ngân hàng hoặc tiền mặt được nạp trực tiếp tại các điểm giao dịch, tiền từ tài khoản ngân hàng chuyển đến ví. Trong trường hợp không nạp trực tiếp tiền vào ví nhưng có liên kết ví điện tử với tài khoản ngân hàng thì khi thanh toán giao dịch tiền có thể được trừ trực tiếp vài số tiền trong tài khoản đã liên kết.

4. Các tính năng phổ biến và tiện ích mà ví điện tử mang lại.

Các tính năng phổ biến của ví điện tử:

- Chuyển - Nhận tiền: Tính năng tương tự như internet banking của thẻ ngân hàng thực hiện nhanh chóng các giao dịch chuyển và nhận tiền thông qua ví.

- Thanh toán hóa đơn: Thanh toán hóa đơn điện, nước, cước internet, điện thoại, vé xe, vé máy bay, hầu hết các đơn vị hiện này gần như đều đã chấp nhận phương thức thanh toán hóa đơn qua ví điện tử.

- Thanh toán mua sắm và thanh toán các dịch vụ ăn uống giải trí.

- Lưu trữ tiền trên mạng Internet: Giảm bớt sự xuất hiện của tiền mặt để tránh các rủi ro về lạm phát.


Tiện ích mà ví điện tử mang lại cho người sử dụng: 

- Tiết kiệm thời gian, công sức đợi tại ngân hàng hoặc ATM để rút tiền mặt và chi phí đi lại để thanh toán

- Hạn chế sử dụng tiền mặt và rủi ro mất tiền khi mang tiền mặt

- Thuận lợi, dễ dàng trong quản lý tài chính, chi tiêu

- Thao tác dễ sử dụng và nhiều tính năng tiện lợi

- Kết nối được với tài khoản của nhiều ngân hàng.

- Nhận được nhiều ưu đãi khuyến mãi khi sử dụng thanh toán qua ví điện tử

5. Thẻ tín dụng và ví điện tử có khác nhau

So sánh giữa ví điện tử và thẻ tín dụng có những điểm tương đồng với nhau về các chức năng thanh toán. Tuy nhiên giữa 2 hình thức này về cơ bản là khác nhau về cách thức đăng ký và sử dụng.

Thẻ tín dụng với tính năng cung cấp hạn mức chi tiêu cho người dùng một khoản tiền nhất định, do đó các thủ tục và điều kiện xét duyệt hồ sơ đăng ký cũng khá chặt chẽ. Người sử dụng cần đáp ứng một số yêu cầu cơ bản như chứng minh năng lực tài chính qua sao kê bảng lương, chứng minh địa chỉ thường trú qua hộ khẩu...Hình thức thanh toán chủ yếu là online hoặc quẹt thẻ và cần nhập các thông tin bảo mật theo quy định. Khoản tiền đã chi tiêu bằng thẻ tín dụng cần được hoàn trả theo thời gian quy định. Hạn chế lớn của thẻ tín dụng là độ phổ biến sẽ không thể rộng rãi được như ví điện tử vì phương thức thanh toán yêu cầu online hoặc quẹt thẻ nhưng một số giao dịch hoặc cơ sở chưa hỗ trợ thanh toán đối với phương thức thẻ tín dụng. Tuy nhiên mức độ bảo mật của thẻ tín dụng cũng khá cao khi xác nhận các thông tin trước khi giao dịch và xác nhận cả qua phương thức OTP.

Ví điện tử với cách thức hoạt động đơn giản thông qua việc khách hàng nạp tiền vào và chi tiêu bằng với số tiền có trong thẻ. Do đó cách thức sử dụng và điều kiện yêu cầu khá đơn giản, chỉ cần xác nhận một số thông tin đăng ký , số điện thoại và chứng minh nhân dân là có thể đăng ký thành công để sử dụng. Ưu điểm của ví điện tử là thuận tiện trong thanh toán các giao dịch nhỏ lẻ đơn giản như các dịch vụ ăn uống, và hầu hết các cơ sở kinh doanh hiện tại đều hỗ trợ thanh toán qua ví điện tử với thao tác đơn giản là mở app và quét QR code. Tuy nhiên về tính bảo mật của ví điện tử vẫn còn khá đơn giản và chưa đảm bảo 100% mức độ bảo mật thông tin cho người sử dụng. 

Xu hướng phát triển của thế giới hiện đại gắn liền với sự phát triển của công nghệ thông tin.Ví điện tử hay thẻ tín dụng thì cũng đều có mục đích hướng đến giải pháp hỗ trợ khách hàng các thao tác nhanh chóng tiện lợi hơn. Tùy vào đối tượng sử dụng mà có nhu cầu và mục đích sử dụng riêng mà lựa chọn nền tảng thanh toán và quản lý hiệu quả.

[/tintuc]

[tintuc]

Bạn đang có một khoản vay tiền nhưng chưa hoàn tất nghĩa vụ thanh toán nhưng lại cần một khoản tiền đột xuất. Chắc hẳn bạn sẽ ít nhất một lần thắc mắc liệu đang vay tiền rồi thì có tiếp tục được vay hay không. Và không chỉ có một mình bạn thắc mắc điều này mà hầu như ai mới tiếp cận vay vốn đều sẽ có thắc mắc tương tự.

Vậy có thể vay tiền khi đang có một khoản vay khác được không? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này.

1. Vốn vay là gì? Tại sao cần vay vốn?

Vay vốn được hiểu là số tiền mà một cá nhân hay doanh nghiệp đi vay mượn từ các nguồn khác để sử dụng với điều kiện sẽ trả lại theo thời hạn mà bên cho vay đưa ra cũng như chi phí (lãi suất và các phí khác) theo thỏa thuận.

Một cá nhân hoặc doanh nghiệp có nhiều lý do dựa trên nhu cầu riêng để thực hiện vay vốn khi khó khăn về tài chính, như:

- Khi cần một phương tiện đi lại nhưng không đủ số tiền để trả một lần, như vậy có thể tìm đến các đối tác hỗ trợ vay mua xe với lãi suất thấp, thậm chí có hỗ trợ trả góp 0% lãi suất hoặc trả trước 0 đồng.

- Khi muốn mua một căn nhà thay vì ở trọ nhưng giá trị căn nhà lại quá lớn so với số tiền tích góp tích góp hiện tại có thể thực hiện vay thế chấp qua ngân hàng với tài sản thế chấp chính là căn nhà.

- Cần mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng chưa đủ tài chính hiện tại có thể tìm đến các gói vay hỗ trợ mở rộng sản xuất kinh doanh từ ngân hàng.

Có rất nhiều lý do dẫn đến việc cá nhân hay doanh nghiệp thực hiện vay vốn khi khó khăn về tài chính và có nhu cầu sử dụng vốn, vậy tại sao nên vay tiền ngay cả khi bạn không khó khăn về tài chính?

2. Các hình thức vay tiền

a. Vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo và không có tài sản đảm bảo

Khoản vay có tài sản bảo đảm hay còn gọi là vay thế chấp, người đi vay sẽ dùng tài sản của mình để thế chấp với tổ chức tín dụng. Các tài sản khác có thể được thế chấp là cổ phiếu, trái phiếu và tài sản cá nhân. Hầu hết mọi người đăng ký khoản vay có đảm bảo khi họ muốn vay một số tiền lớn.

Một số đặc điểm chung của các khoản vay có bảo đảm bao gồm lãi suất thấp hơn, hạn mức cho vay lớn hơn và thời gian trả nợ dài. Ví dụ về các khoản vay có bảo đảm là khoản vay mua nhà, mua ô tô,...

Ngược lại, một khoản vay không có tài sản đảm bảo hay còn gọi là vay tín chấp có nghĩa là người đi vay không phải đưa ra bất kỳ tài sản nào để thế chấp. Với khoản vay tín chấp, các tổ chức cho vay rất kỹ lưỡng khi đánh giá tình hình tài chính của người vay. Bằng cách này, họ sẽ có thể ước tính khả năng trả nợ của người đi vay và quyết định có trao khoản vay hay không. Các khoản vay không có bảo đảm bao gồm các khoản như thẻ tín dụng, cho vay mua sắm Tivi, xe máy,...

b. Khoản vay không có kỳ hạn và có kỳ hạn

Một ví dụ hoàn hảo về khoản vay không có kỳ hạn chính là thẻ tín dụng và hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng là số tiền cao nhất mà một người có thể vay tại một thời điểm.

Tùy thuộc vào nhu cầu tài chính của cá nhân, người tiêu dùng có thể chọn sử dụng tất cả hoặc chỉ một phần hạn mức tín dụng của mình. Mỗi khi thanh toán một món hàng bằng thẻ tín dụng của mình, hạn mức tín dụng còn lại sẽ giảm đi.

Với các khoản vay có kỳ hạn, người tiêu dùng sẽ nhận được toàn bộ số tiền đi vay và có nghĩa vụ trả lãi trên số tiền đó. Khi thực hiện việc hoàn trả khoản vay cuối kỳ, số dư khoản vay giảm xuống. Tuy nhiên, nếu muốn có thêm tiền, người đi vay cần phải đăng ký một khoản vay mới từ đầu. Quá trình này đòi hỏi phải xuất trình các tài liệu để chứng minh rằng chúng được tin tưởng và phê duyệt trong hạn mức tín dụng. Ví dụ về các khoản cho vay cuối kỳ là khoản vay thế chấp, khoản vay mua ô tô và khoản vay dành cho sinh viên,...

3. Có thể vay tiền khi đang có khoản vay khác không?

Luật các tổ chức tín dụng cho phép khách hàng được phép vay nhiều hơn một khoản vay tại một hoặc nhiều tổ chức tín dụng khác nhau. Như vậy, trên lý thuyết bạn hoàn toàn có khả năng vay tiền khi đang có một khoản vay khác.

Tuy nhiên, trên thực thế vì việc được phép vay tiền tiếp tục hay không phụ thuộc vào từng khách hàng cụ thể. Tổ chức cho vay sẽ thực hiện xét duyệt hồ sơ vay vốn dựa trên nhiều yếu tố như tình hình tài chính, khả năng trả nợ, uy tín của người đi vay để quyết định có thực hiện cho vay hay không.

Nếu đáp ứng được các tiêu chí của tổ chức tín dụng thì bạn sẽ tiếp tục được cho vay. Còn trường hợp không đáp ứng thì tổ chức tín dụng sẽ từ chối hoặc giảm số tiền vay của bạn xuống để thỏa điều kiện.

4. Điều kiện để vay tiền khi đang có khoản vay

Trường hợp đang có một khoản vay, để được tiếp tục vay tiền thì bạn phải đáp ứng một số điều kiện sau:

a. Đủ khả năng thanh toán nợ

Đây được xem là điều kiện tiên quyết với mọi khách hàng và mọi khoản vay (kể cả vay mới lẫn vay khi đang có khoản vay). Khách hàng cần đảm bảo tổng số tiền phải trả nợ hàng tháng tối đa nằm ở mức mà tổ chức tín dụng cho phép, thường là dưới 40% tổng thu nhập. Một số tổ chức tín dụng sẽ có hỗ trợ mức cao hơn lên đến 50%, tuy nhiên bù lại bạn sẽ phải trả một lãi suất cao hơn thông thường.

Tỷ lệ này thường các ngân hàng hay gọi là DTI (Debt to Income Ratio - hệ số nợ trên thu nhập).

Ví dụ thu nhập hàng tháng của bạn là 15 triệu đồng thì số tiền trả nợ tối đa của bạn mỗi tháng là 6 triệu đồng. Bạn đang có một khoản vay với số tiền trả nợ hàng tháng là 4 triệu đồng thì khả năng cao bạn sẽ được duyệt một khoản vay với số tiền trả nợ hàng tháng không vượt quá 2 triệu đồng.

b. Không thuộc các nhóm nợ xấu

Đây cũng là một yếu tố bắt buộc trong tất cả các khoản vay. Nếu như bạn đang bị xếp vào nhóm có nợ quá hạn hay nợ xấu thì gần như chắc chắn sẽ không tổ chức tín dụng nào đồng ý cho bạn vay thêm bởi việc cho vay thêm này sẽ dẫn đến rủi ro lớn khi thu hồi vốn.

c. Đáp ứng đủ các điều kiện của khoản vay mới

Việc vay tiền khi đang có khoản vay bản chất cũng là thực hiện đăng ký một hồ sơ vay vốn với tổ chức tín dụng, do đó bạn cần phải có đầy đủ các điều kiện theo yêu cầu của một khoản vay:

- Công dân Việt Nam, độ tuổi từ 21 đến 60 tuổi (một số tổ chức sẽ hỗ trợ ngay từ khi 18 tuổi).

- Các loại giấy tờ cơ bản như CMND/CCCD và Sổ hộ khẩu hoặc Giấy phép lái xe, Sổ tạm trú hoặc Giấy xác nhận tạm trú.

- Chứng minh thu nhập qua sao kê lương, xác nhận lương,... và hợp đồng lao động, xác nhận nhân sự khi vay theo lương.

- Giấy tờ chứng minh chủ hộ kinh doanh, sở hữu sạp chợ,...

- Các giấy tờ khác theo yêu cầu của tổ chức tín dụng.

Như vậy, trong trường hợp đang có khoản vay bạn vẫn có khả năng được tiếp tục vay tiền nếu đáp ứng được các điều kiện của tổ chức tín dụng đặt ra. Tuy nhiên, hãy luôn cân nhắc và thận trọng trước khi thực hiện vay vốn để tránh rơi vào các bẫy tín dụng. Hãy trở thành người tiêu dùng thông minh, và tận dụng tốt các nguồn vốn vay từ tổ chức tín dụng để biến nó thành công cụ thành công của bạn.

[/tintuc]

[tintuc]

Ngoài các hình thức vay tiền trực tiếp tại các tổ chức tài chính thì hiện này còn phổ biển thêm 1 hình thức vay tiền khác là vay tiền qua app, vậy hình thức mới xuất hiện này là gì và nên lựa chọn hình thức nào. Hãy cùng tham khảo bài viết sau đây.

1. Vay tiền qua app là gì

Vay tiền qua app là một hình thức vay tiền online, không cần thế chấp và không cần tài sản đảm bảo cách thức tương tự như một hình thức cho vay tín chấp hoàn toàn dựa vào uy tín cá nhân. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu trên trực tuyến thường là thông qua các website, các sàn giao dịch trực tuyến hoặc các ứng dụng điện tử trên smartphone.

2. Đặc điểm của hình thức vay tiền qua app 

Đặc điểm nổi bật của hình thức này là các thao tác thực hiện hoàn toàn trên hệ thống trực tuyến. Hình thức cho vay này được xử lý rất nhanh và được thực hiện chủ yếu qua mạng khiến nhiều người hứng thú với hình thức này. Chỉ với các thao tác cơ bản như sau đã có thể được xét duyệt vay và giải ngân một khoản tiền:

Bước 1: Người vay cần phải tải các app trên điện thoại hoặc truy cập website của đơn vị cho vay. 

Bước 2: Thực hiện đầy đủ các hướng dẫn để mở tài khoản online và hoàn thành các thủ tục cần thiết để hoàn tất hồ sơ.

Bước 3: Xét duyệt hồ sơ vay, dựa vào những điều kiện hồ sơ mà người vay đăng kí và cung cấp, bên cho vay giải ngân cho vay số tiền mà hệ thống của họ đánh giá chấp thuận. 

Bước 4: Giải ngân, việc giải ngân cũng được thực hiện thông qua tài khoản ngân hàng và tất cả lịch hẹn trả nợ, số tiền phải trả đều được xử lý hiển thị trên app hoặc website.

3. Điều kiện của hình thức vay tiền qua app

Điều kiện vay tiền qua app cũng rất đơn giản với các điều kiện cơ bản gồm:

- Yêu cầu là công dân Việt Nam, độ tuổi từ 20 – 60 tuổi (chứng minh bằng giấy tờ pháp lý cá nhân như chứng minh nhân dân, hộ chiếu, căn cước công dân kèm theo hộ khẩu..)

- Phải tải app về điện thoại hoặc truy cập vào website của bên cho vay

- Phải có số điện thoại đang sử dụng và phải liên lạc được với người vay bằng số điện thoại này

- Yêu cầu có tài khoản ngân hàng

- Một số app còn yêu cầu thêm điều kiện không có nợ xấu tại thời điểm vay

4. Vay tiền trực tiếp là gì ?

Vay tiền trực tiếp là cách thức đăng kí hồ sơ vay trực tiếp tại các tổ chức tài chính với 2 hình thức phổ biển hiện nay là vay tín chấp và vay thế chấp.

Vay tín chấp: là hình thức vay tiền không yêu cầu tài sản thế chấp mà xét duyệt hồ sơ dựa trên uy tín cá nhân và lịch sử tín dụng.

Điều kiện yêu cầu cơ bản của hình thức này là:

+ Là người có thu nhập cố định và ổn định được chứng minh bằng hợp đồng lao động, sao kê tài khoản lương ….
+ Không có nợ xấu hoặc lịch sử nợ xấu tài các tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng. 

Vay thế chấp: là sản phẩm vay yêu cầu phải có tài sản thế chấp để đảm bảo cho khoản vay. Tài sản mang đi thế chấp ví dụ như đất đai, nhà cửa, xe cộ… nhưng phải đảm bảo người đi vay là chủ  quyền lợi sở hữu. Khi được ngân hàng chấp nhận hồ sơ vay thì tài sản vẫn thuộc quyền sở hữu của người đi vay nhưng giấy tờ chứng minh quyền sở hữu thì được ngân hàng giữ lại.

Yêu cầu đối với tài sản thế chấp:

+ Không vướng, tranh chấp, không bị kê biên, không thuộc diện quy hoạch của các cơ quan nhà nước.

+ Giấy tờ pháp lý rõ ràng, phải có bản gốc, không tẩy xóa, các trang bổ sung phải có đầy đủ và được cơ quan chức năng đóng dấu giáp lai cùng với trang chính.

+ Giá trị tài sản đủ đảm bảo cho khoản vay theo tỷ lệ quy định.

5. Vay tiền qua app và vay tiền trực tiếp nên chọn loại nào

Về bản chất vay tiền qua app cũng là một phương thức của hình thức vay tín chấp, tuy nhiên phương thức thực hiện xét duyệt hoàn toàn trên hệ thống điện tử.

Đối với hình thức vay trực tiếp, người vay cần đáp ứng các điều kiện chặt chẽ của tổ chức tài chính cho vay như đã nếu ở trên. Cụ thể: đối với hình thức vay thế chấp thì bắt buộc phải đáp ứng các điều kiện về tài sản đảm bảo, thông qua quá trình thẩm định tài sản mới có thể thông qua hồ sơ vay cũng như cần có lịch sử tín dụng tốt. Tương tự như vậy hình thức vay tín chấp trực tiếp cũng áp dụng các điều kiện xét duyệt hồ sơ vô cùng chặt chẽ,c hứng minh thu nhập bằng sao kê bảng lương, hợp đồng lao động, lịch tử tín dụng tốt, không có nợ xấu....

Đối với hình thức vay tiền qua app thì điều kiện nhìn vào có vẻ dễ hơn khi chỉ cần vài thao tác và xét duyệt thông tin online đã có thể được chấp nhận giải ngân một khoản tiền.

Tuy nhiên, hình thức vay tiền qua app cũng tồn tại nhiều rủi ro mà người vay cần lưu ý trước khi lựa chọn hình thức vay này.

- Lãi suất áp dụng cao: Điều kiện và thủ tục vay càng đơn giản thì lãi suất càng cao bởi vì rủi ro về nợ xấu rất cao, mức lãi suất thông thường với hình thức vay tiền qua app là từ 30% – 70%/tháng. Bên cạnh các app cho vay tiền chính thống, hoạt động công khai, minh bạch thì hiện nay cũng xuất hiện các app cho vay tiền núp dưới hình thức “tín dụng đen”, cho vay với lãi suất “cắt cổ”. Như vậy có thể thấy lãi suất là rất cao so với hình thức vay trực tiếp tại ngân hàng hay công ty tài chính.

- Mất thông tin cá nhân: Vì các thao tác đăng ký  hoàn toàn trên hệ thống trực tuyến, do đó nếu hệ thống của đơn vị cho vay không có phương pháp bảo mật tốt sẽ rất dễ bị hacker lấy mất thông tin hoặc thông tin có thể bị bán cho các bên mua dữ liệu

- Ảnh hưởng cuộc sống cá nhân khi trả chậm: Khi đến gần thời hạn trả nợ, nhân viên bộ phận thu hồi nợ sẽ gọi điện thoại nhắc nhở người vay phải trả đúng hạn. Đến hạn trả nợ mà người vay chưa trả nợ hoặc không trả nợ thì nhân viên thu hồi nợ sẽ gọi điện thoại cho tất cả những người trong danh bạ điện thoại của người vay để chửi bới, đe dọa và yêu cầu những người này phải nói người vay trả tiền cho công ty.

Việc lựa chọn hình thức vay qua app hay vay trực tiếp thì dựa vào các rủi ro có thể xảy ra của hình thức vay tiền qua app thì nên lựa chọn hình thức vay trực tiếp để giảm thiểu các rủi ro có thể xảy ra, đặc biệt là mức lãi suất áp dụng. 

Thế nhưng không phải ai cũng có thể đáp được các điều kiện mà các tổ chức tài chính đưa ra với hình thức vay trực tiếp. Do đó khi lựa chọn hình thức vay tiền qua app, để đảm bảo quyền lợi cũng như hạn chế những rắc rối có thể xảy ra, người vay cần phải tìm hiểu, lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ uy tín, thể hiện đầy đủ các thông tin trên website như: Tên công ty, mã số doanh nghiệp, địa chỉ, các chính sách cụ thể về lãi suất vay (trả nợ trước hạn, chậm trả,…) mẫu hợp đồng, trách nhiệm của các chủ thể tham gia giao dịch. Ghi nhận và lưu trữ các chứng từ vay, thỏa thuận giao dịch để giải quyết trong trường hợp có tranh chấp xảy ra.

Hy vọng thông qua bài viết trên bạn có thể nắm được các thông tin cơ bản và có được sự lựa chọn phù hợp với nhu cầu của bản thân.

 [/tintuc]

[tintuc]

Vay thế chấp là một hình thức vay khá phổ biến hiện này và loại tài sản có thể dùng làm tài sản thế chấp đó chính là sổ tiết kiệm. Vậy nếu đã có sổ tiết kiệm thì có nên vay tiền không? Khi nào nên? Hãy cùng tham khảo bải viết sau đây


1. Vay thế chấp là gì?

Vay thế chấp là hình thức vay tiền có tài sản đảm bảo, người đi vay sẽ bàn giao giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản để đảm bảo cho khoản vay và nguwoif đi vay phải còn quyền sở hữu đối với tải sản đó. Tài sản dùng để thế chấp thường là động sản và bất động sản, phổ biến nhất chính là quyền sử dụng nhà đất hoặc xe ô tô..

2. Các đặc điểm cơ bản của hình thức vay thế chấp

- Quyền sở hữu tài sản: Quyền sở hữu tài sản vẫn thuộc về người đi vay và trong thời gian vay vẫn có quyền sử dụng đối với tài sản này, tổ chức tài chính chỉ nắm giữ giấy tờ chứng minh sở hữu tài sản

- Tài sản thế chấp đa dạng: Tài sản được chấp thuận dùng để đảm bảo rất đa dạng như sổ đỏ hoặc sổ hồng, ô tô, chỉ cần sở hữu tài sản giá trị là khách hàng có thể đăng ký vay bất cứ lúc nào. Sau khi đăng kí hồ sơ vay sẽ được tổ chức tài chính thẩm định giá trị và xác minh thực tế quyền sở hữu.

- Thời gian vay linh hoạt: có thể kéo dài lên đến 25 năm.

- Lãi suất thấp hơn hình thức vay tín chấp: Vì mức độ rủi ro của hình thức này thấp hơn so với hình thức vay tin s chấp, do đó mức lãi suất áp dụng cũng sẽ có nhiều ưu đãi hơn, số tiền lãi phải trả cũng thấp hơn. Đồng thời lãi suất của hình thức này thường sẽ giảm dần theo số nợ đã thanh toán, thời gian vay dài giúp khách hàng có nhiều thời gian để xoay sở, cân đối tài chính và trả nợ.

- Hạn mức vay lớn có thể lên đến 70-100% giá trị tài sản đảm bảo: Do đó đây là hình thức vay phù hợp với mục đích vay vốn lớn để đầu tư.

- Hình thức trả nợ linh hoạt: Khách hàng có thể lựa chọn các hình thức trả nợ như trả lãi hàng tháng, hàng quý, hàng năm; tiền gốc trả dần hoặc trả một lần tùy vào quy định và thỏa thuận áp dụng riêng cuar từng tổ chức tài chính.

3. Điều kiện vay thế chấp

Đối với hình thức vay thế chấp thì tiêu chí xét chặt chẽ qua các quá trình thẩm định với 3 tiêu chí cơ bản như sau:

Yêu cầu đối với đối tượng vay là cá nhân:

+ Là công dân của nước Việt Nam.

+ Có chứng minh nhân dân, thẻ căn cước, hộ chiếu hoặc giấy tờ pháp lý có hiệu lực

+ Có sổ hộ khẩu thường trú/ tạm trú/ xác nhận tạm trú tại khu vực tổ chức tài chính đăng kí hồ sơ vay vốn

+ Độ tuổi thông thường từ: 22 đến 65 đối với nam và đến 60 đối với nữ

+ Không có nợ xấu hoặc lịch sử tín dụng xấu tra cứu theo thông tin trên hệ thống CIC 

 Yêu cầu đối với tài sản thế chấp:

+ Người đi vay phải còn quyền sở hữu đối với tài sản dùng để thế chấp, tài sản đã hình thành và có giấy chứng nhận quyền sở hữu hợp với, chính chủ. Giấy tờ pháp lý rõ ràng, phải có bản gốc, không tẩy xóa, các trang bổ sung phải có đầy đủ và được cơ quan chức năng đóng dấu giáp lai cùng với trang chính.

+ Tài sản không được vướng tranh chấp, không bị kê biên, không thuộc diện quy hoạch của các cơ quan nhà nước, kể cả quy hoạch treo lâu đời

+ Nếu tài sản thế chấp là chung cư thì phải được xây dựng không quá 20 năm

+ Giá trị tài sản đủ đảm bảo cho khoản vay theo tỷ lệ quy định

+ Tài sản của bên thứ ba thì phải có sự đồng ý của bên thứ ba về việc thế chấp để đảm bảo cho nghĩa vụ của khoản vay và có sự xác nhận của cơ quan chức năng

Yêu cầu chứng minh thu nhập, khả năng trả nợ:

+ Xác nhận lương hoặc sao kê lương 3 tháng gần nhất ,hợp đồng lao động ( nếu chứng minh thu nhập từ lương)

+ Hợp đồng cho thuê nhà, thuê xe ( nếu có nguồn thu nhập này có từ hoạt động cho thuê, khách hàng phải chứng minh mình là người sở hữu đối với tài sản tạo ra thu nhập đó.)

+ Giấy phép kinh doanh, hóa đơn đầu vào, đầu ra ( nếu đối tượng đi vay là doanh nghiệp và chứng minh thu nhập từ kinh doanh và đầu tư)

+ Chứng minh mục đích vay vốn: cần chứng minh mục đích vay vốn để đảm bảo mục đích vay vốn là phù hợp, tránh các mục đích sử dụng vốn không hợp pháp, cũng như đảm bảo tương thích với yêu cầu các tổ chức tín dụng phải kiểm tra và giám sát mục đích sử dụng vốn vay sau giải ngân theo quy định cho vay ví dụ như giấy phép xây dựng, sửa chữa nhà, giấy phép kinh doanh, hợp đồng đặt cọc mua bán nhà.

4. Có sổ tiết kiệm có nên vay tiền không? Khi nào nên?

Sổ tiết kiệm là sổ giữ tiền của bạn ở ngân hàng nơi bạn chọn mở tài khoản tiết kiệm, là một nguồn tài sản tích lũy mang tính chất lâu dài.Do đó sổ tiết kiệm cũng là một loại tài sản và được nhiều tổ chức tài chính chấp thuận là tài sản bảo đảm cho khoản vay thế chấp. Khi dùng sổ tiết kiệm để vay thế chấp thì cũng sẽ được áp dụng chung các ưu đãi dành cho hình thức vay thế chấp dù loại tài sản thế chấp khác nhau.

Đặc điểm riêng của hình thức vay thế chấp bằng sổ tiết kiệm thì giá trị cho vay tối đa thường đạt đến 95% số tiền có trong số tiết kiệm, thời gian vay tối đa là 12 tháng và không vượt quá thời hạn còn lại của STK. Ngoài đặc điểm trên ra thì phương thức trả nợ vẫn được áp dụng linh hoạt như Trả gốc và lãi cuối kỳ hoặc lãi trả hàng tháng, gốc trả hàng tháng/hàng quý/6 tháng/cuối kỳ.

Quay trở lại câu hỏi có sổ tiết kiệm có nên vay tiền không thì câu trả lợi còn phụ thuộc vào điều kiện cụ thể, mục đích vay tiền và khả năng trả nợ thì mới có thể chọn được câu trả lời chính xác. Tuy nhiên vay thế chấp bằng sổ tiết kiệm cũng mang lại cho nguwoif vay rất nhiều điểm lợi như:

- Vẫn bảo toàn được lãi suất ưu đãi sổ tiết kiệm: nghĩa là số tiền bạn gửi tiết kiệm vẫn phát sinh lãi suất tiết kiệm trong suốt thời gian thế chấp và số tiền trong sổ tiết kiệm cùng lãi suất này vẫn thuộc về người đi vay.

- Vì sổ tiết kiệm là loại tài sản dễ xác thực và tỉ lệ thanh khoản cao do đó khi vay thế chấp bằng sổ tiết kiệm sẽ được giải ngân nhanh chóng và linh hoạt hình thức rút tiền. 

- Xét về mặt lãi suất, người đi vay có tài khoản tiết kiệm chưa đến hạn tất toán mà lại muốn có tiền phục vụ nhu cầu trước mắt, nếu rút tiền tiết kiệm trước hạn thì sẽ chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn rất thấp. Thay vào đó, họ có thể vay bằng cách cầm cố sổ tiết kiệm trong thời gian chờ tất toán, lãi suất vay có thể cao hơn lãi suất tiết kiệm nhưng bù trừ với phần lãi của sổ tiết kiệm cuối kỳ thì vẫn lợi hơn. 

Do đó bạn có thể lựa chọn hình thức vay thế chấp bằng sổ tiết kiệm nếu chỉ vay trong một khoảng ngắn hạn và cân đối mức lãi suất tiết kiệm nên cao hơn mức lãi suất vay vốn.

Nhưng cũng không thể chủ quan mà bỏ qua việc cân đối về khả năng trả nợ dẫn dến vay số tiền quá khả năng chi trả dẫn đến tình trạng mất luôn quyền sở hữu đối với tài sản thế chấp.

 [/tintuc]


Play Pause